Đang gửi...

Những đối tượng phải làm thông báo phòng cháy chữa cháy

Cập nhật: 15/11/2018

1. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định 79/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư 66/2014/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 79/2014/NĐ-CP.

2. Đối tượng:

- Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, nhà chung cư có chiều cao từ 09 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, trụ sở làm việc của cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác, viện, trung tâm nghiên cứu cao từ 07 tầng trở lên;

- Cảng hàng không; nhà máy sửa chữa bảo dưỡng máy bay;

- Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất xăng dầu, khí đốt và hóa chất dễ cháy, nổ với mọi quy mô;

- Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung ứng, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Kho xăng dầu có tổng dung tích 500m3 trở lên; kho khí đốt có tổng trọng lượng khí từ 600 kg trở lên;

- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70kg trở lên;

- Chợ kiên cố hoặc bán kiên cố có tổng diện tích kinh doanh từ 1.200m2 trở lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên; trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc cso tổng khối tích từ 1.00m3 trở lên;

- Nhà máy điện hạt nhân; nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100MW trở lên; nhà máy thủy điện có công suất từ 20MW trở lên; trạm biến áp có điện áp từ 200KV trở lên.

Xem thêm báo giá chi tiết tại: Dịch vụ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy 

Để được tư vấn kỹ hơn về trình tự, thủ tục thông báo về việc đảm bảo các điều kiện an toàn Phòng cháy và chữa cháy trước khi đưa vào sử dụng, Quý khách xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY TNHH HD LUẬT

Hân hạnh được hợp tác với Quý khách!