1. Căn cư pháp lý
- Nghị định 73/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
- Nghị định 151/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định về điều kiện đầu tư, tài chính, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ tài chính.
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Tổ chức Việt Nam, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm (Chi tiết xem tại);
Tổ chức nước ngoài gospvossn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáo ứng các điều kiện sau:
+ Là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt đọng kinh doanh môi giới bảo hiểm tại Việt Nam.
+ Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;
+ Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động môi giới bảo hiểm của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
3. Vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;
- Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép;
- Dự thảo điều kệ công ty;
- Phương án hoạt động 05 năm đều phù hợp lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ hoạt động đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh của việc thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
- Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Họi đồng quản trị, Tổng giám đốc, kế toán trưởng của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
- Danh sách các cổ đông hoặc thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều kệ trở lên;
- Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
- Hợp đồng hợp tác (đối với trường hợp tổ chứctrong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).
- Biên bản họp của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập về việc:
+ Nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần môi giới bảo hiểm kèm theo danh sách các thành viên hoặc cổ đông sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;
+ Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
- Biên bản về việc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân góp vốn thay mặt cho cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận:
+ Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;
+ Doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;
+ Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép
Xem thêm báo giá chi tiết tại: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Nếu quý khách còn thắc mắc cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi
CÔNG TY TNHH HD LUẬT - HD LAW LLP
Hân hạnh được hợp tác với Quý khách!